• Làm việc bán thời gian (việc làm thêm) với visa D-4-1

      • ※ Tuy nhiên, ngay cả khi làm việc trong các lĩnh vực được phép làm thêm nêu trên, nếu công việc yêu cầu đáp ứng các điều kiện nhất định theo luật pháp Hàn Quốc, bạn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đó.

        • Ngành sản xuất: Được phép ngoại lệ nếu có chứng chỉ TOPIK cấp 4 (hoặc hoàn thành cấp 4KIIP).

          Ngành xây dựng: Bị trục xuất ngay lập tức nếu bị phát hiện vi phạm, không kể số lần vi phạm trước đó.

      • Quá trình Năm học Tiêu chuẩn theo năng lực tiếng Hàn Thời gian bắt đầu Thời gian cho phép Trường được chứng nhận, Thành tích xuất sắc, Tiếng Hàn giỏi
        Trong tuần Cuối tuần/Nghỉ hè, đông
        Đào tạo tiếng Hàn Tất cả

        ① TOPIK cấp 2 trở lên

        ② Hoàn thành cấp 2 chương trìnhKIIP hoặc đạt từ 41 điểm trở lên trong bài kiểm tra đầu vào

        ③ Hoàn thành trình độ Trung cấp 1 trở lên tại Học viện Sejong

        X Sau 6 tháng 10 giờ 10 giờ
        O 20 giờ 25 giờ
      • Trong thời gian học kỳ, chỉ được làm việc tại khu vực nơi cư trú hoặc nơi đặt trường học(Khu vực thủ đô: Tối đa trong bán kính 90 phút di chuyển. Khu vực địa phương: Tối đa trong bán kính 60 phút di chuyển.)

      • Ký hợp đồng lao động Soạn thảo Giấy xác nhận làm thêm bán thời gian Đăng ký Xác nhận/Cho phép

        Hợp đồng lao động giữa các bên liên quan( Hợp đồng lao động tiêu chuẩn, ghi rõ mức lương theo giờ)

        Ban phụ trách du học sinh soạn

        Nộp đơn trực tuyến hoặc Đến nộp tại Văn phòng Quản lý Xuất nhập cảnh địa phương.

        Dán tem phê duyệt vào thẻ đăng ký người nước ngoài hoặc In giấy phê duyệt trực tuyến.

      • ① Hộ chiếu, thẻ đăng ký người nước ngoài, đơn đăng ký.

        ② Giấy xác nhận làm thêm bán thời gian cho du học sinh nước ngoài (mẫu đơn)

        ③ Giấy xác nhận đang học, bảng điểm hoặc giấy chứng nhận chuyên cần (không cần nộp nếu có thể kiểm tra qua hệ thống FIMS).

        ④ Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng lao động tiêu chuẩn.

        ⑤ Giấy chứng nhận năng lực tiếng Hàn: TOPIK hoặc chứng nhận KIIP.

        ⑥ Giấy xác nhận tuân thủ các điều kiện làm thêm của du học sinh nước ngoài (nếu có, mẫu đơn).

    • Phân biệt Phát hiện lần 1 Phát hiện lần 2 Phát hiện lần 3

      Không được phép

      Không được đăng ký làm thêm trong vòng 1 năm

      Bắt buộc về nước

      (không được nhập cảnh lại)

      Được phép nhưng vi phạm điều kiện ban đầu

      Bị hạn chế đăng ký trong suốt quá trình du học

      Bắt buộc về nước