 Updated : 2025-10-03
 Updated : 2025-10-03																
	D-10 Visa
Điều kiện
Người đáp ứng điều kiện thay đổi từ visa du học (D-2-1~4, D-2-7) sang visa tìm việc (D-10)
Đã hoàn thành chương trình đào tạo và nhận bằng chuyên ngành từ cao đẳng trở lên tại các trường đại học chính quy trong nước trong vòng 3 năm trở lại đây.
Có chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên còn hiệu lực hoặc đã đạt yêu cầu ở kỳ kiểm tra giữa kỳ cấp độ 4 của chương trình KIIP, hoặc được xếp vào cấp độ 5 sau khi đánh giá (điểm đánh giá ban đầu từ 81 điểm trở lên).
Không có tiền sử lưu trú thuộc diện lao động chuyên môn (E-1~E-7).
Không vi phạm Luật Quản lý Xuất nhập cảnh hoặc các luật khác (trừ các trường hợp bị phạt hành chính).
Các trường hợp không được phép làm việc bán thời gian: Người chuẩn bị khởi nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật (D-10-2) & Người tham gia chương trình thực tập công nghệ cao (D-10-3)
Các lĩnh vực được phép làm việc
Phiên dịch, biên dịch thông thường, hỗ trợ trong ngành dịch vụ ăn uống, hỗ trợ công việc văn phòng thông thường.
Hỗ trợ hướng dẫn du lịch và hỗ trợ bán hàng tại cửa hàng miễn thuế.
Hoạt động lao động thời vụ bán thời gian hoặc toàn thời gian (visa E-8).
Lĩnh vực bị hạn chế
Các ngành nghề chuyên môn (visa E-1 ~ E-7), ngành lao động phổ thông (visa E-9, E-10).
Các doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng sẽ bị hạn chế theo nguyên tắc. (※ Tuy nhiên, với ngành sản xuất, nếu có chứng chỉ TOPIK cấp 4 hoặc hoàn thành cấp 4 chương trình KIIP, có thể được xem xét ngoại lệ)
※ Trong lĩnh vực xây dựng, nếu vi phạm lần đầu, sẽ bị trục xuất ngay lập tức mà không có ngoại lệ.
Các cơ sở liên quan đến giáo dục ngoại ngữ cho học sinh vị thành niên.
Tuy nhiên, đối với chương trình học bằng tiếng Anh, các công việc hỗ trợ an toàn hoặc vui chơi tại quán cafe hoặc trại hè tiếng Anh dành cho trẻ em sẽ được phép nếu nộp giấy khám sức khỏe bao gồm chứng nhận không có tiền án tiền sự và kết quả kiểm tra ma túy.
Các công việc đặc thù như nhân viên giao hàng, nhân viên lái xe thay thế, đại lý bảo hiểm, giáo viên hướng dẫn học tại nhà, nhân viên bán hàng tận nơi.
Phạm vi làm việc được cho phép
Giới hạn thời gian
| Tiêu chuẩn theo năng lực tiếng Hàn | Thời gian cho phép | ||
|---|---|---|---|
| Trong tuần | Cuối tuần/Ngày lễ | ||
| ① TOPIK cấp 5 trở lên ② KIIP sinh viên tốt nghiệp hoặc những người đạt điểm 60 trở lên trong đánh giá toàn diện | X | 20 giờ | Không giới hạn | 
| O | 30 giờ | Không giới hạn | |
Khu vực được phép làm việc
Công việc phải nằm trong phạm vi tối đa 90 phút di chuyển từ nơi cư trú đối với khu vực thủ đô, và tối đa 60 phút đối với các khu vực khác.
Chỉ được phép làm việc đồng thời tối đa tại 2 địa điểm.
Cách thức đăng ký
Thủ tục
| Ký hợp đồng lao động | Đăng ký | Xác nhận/Cho phép | 
|---|---|---|
| Hợp đồng lao động giữa các bên liên quan( Hợp đồng lao động tiêu chuẩn, ghi rõ mức lương theo giờ) | Nộp đơn trực tuyến | Dán tem phê duyệt vào thẻ đăng ký người nước ngoài hoặc In giấy phê duyệt trực tuyến. | 
Hồ sơ cần nộp
Hộ chiếu, thẻ đăng ký người nước ngoài, đơn đăng ký.
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh, hợp đồng lao động chuẩn.
Giấy chứng nhận tốt nghiệp.
Chứng nhận năng lực tiếng Hàn: TOPIK hoặc chứng chỉ KIIP.
Xử phạt vi phạm
| Phân biệt | Phát hiện lần 1 | Phát hiện lần 2 | Phát hiện lần 3 | 
|---|---|---|---|
| Không được phép | Không được đăng ký làm thêm trong vòng 1 năm | Bắt buộc về nước(không được nhập cảnh lại) | |
| Được phép nhưng vi phạm điều kiện ban đầu | Bị hạn chế đăng ký trong suốt quá trình du học | Bắt buộc về nước |