Updated : 2025-10-03

D-10 Visa

Điều kiện xin cấp visa D-10

  • 1

    Điều kiện tuyển dụng

    • 1)

      Tìm việc thông thường (D-10-1) – Đối tượng áp dụng hệ thống tính điểm

    • 2)

      Tìm việc thông thường(D-10-1) – Đối tượng được miễn tính điểm

      • Người có bằng từ cao đẳng trở lên từ trường đại học Hàn Quốc trong vòng 3 năm và đáp ứng các điều kiện sau đây:

        • Người có bảng điểm TOPIK cấp 4 trở lên còn hiệu lực.

        • Người đã vượt qua đánh giá giai đoạn 4 của KIIP hoặc được phân vào giai đoạn 5 sau bài kiểm tra xếp lớp KIIP ( đạt 81 điểm trở lên ở bài kiểm tra xếp lớp)

        • ※ Nếu đã vượt quá 3 năm kể từ ngày lấy bằng, sẽ áp dụng hệ thống tính điểm thông thường , có thể đăng ký kể cả khi đang lưu trú ở nước ngoài

      • Người có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn

        Người có tư cách lưu trú từ E-1 đến E-7, nếu không thể tìm việc lại trong vòng 15 ngày sau khi hợp đồng lao động hết hạn hoặc vì lý do chính đáng khác mà hoạt động làm việc bị chấm dứt

    • 3)

      Chuẩn bị khởi nghiệp ngành kỹ thuật (D-10-2)

      • Người có bằng cao đẳng từ trường đại học Hàn Quốc hoặc bằng cử nhân từ trường đại học nước ngoài, và đáp ứng các điều kiện sau:

        - Người sở hữu hoặc đang nộp đơn đăng ký bằng sáng chế, quyền thiết kế hoặc quyền giải pháp hữu ích tại Hàn Quốc

        - Người đã hoàn thành ít nhất một khóa học hoặc đang học tại Hệ thống hỗ trợ khởi nghiệp (OASIS) (LoạI trừ người đã vượt quá 3 năm kể từ khi hoàn thành khóa học)

        - Người tham gia chương trình K-startup Grand Challenge do Bộ doanh nghiệp vừa và nhỏ, và Khởi nghiệp Hàn Quốc tổ chức và được đề cử bởi Cơ quan phát triển công nghiệp thông tin và truyền thông Hàn Quốc

        - Người sở hữu quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài (OECD)

    • 4)

      Thực tập công nghệ cao (D-10-3)

      • Sinh viên hoặc người đã tốt nghiệp đại học trở lên trong vòng 3 năm từ trường đại học nước ngoài nằm trong top 200 của Time hoặc top 500 QS các trường đại học thế giới ( trường chính) trong lĩnh vực công nghệ cao

      • Người có bằng cử nhân dưới 30 tuổi hoặc bằng thạc sĩ dưới 35 tuổi

      • Người đã ký hợp đồng thực tập với doanh nghiệp Hàn Quốc đáp ứng các điều kiện sau:

        • Doanh nghiệp trong nước có cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ cao ( bộ phận nghiên cứu chuyên trách)

        • Doanh nghiệp trong nước có phòng nghiên cứu trực thuộc hoặc bộ phận nghiên cứu chuyên trách và phát triển theo Điều 14-2 của Luật Nghiên cứu Cơ bản

        • Doanh nghiệp được Bộ Doanh nghiệp vừa và nhỏ, và khởi nghiệp Hàn Quốc xác nhận là doanh nghiệp khởi nghiệp theo Điều 25 của Luật đặc biệt về hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp

        • Doanh nghiệp được Bộ Doanh nghiệp vừa và nhỏ, và khởi nghiệp Hàn Quốc được xác nhận là doanh nghiệp khởi nghiệp theo Điều 25 của Luật đặc biệt về hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp

        • Cơ quan nghiên cứu công lập, cơ quan nghiên cứu đặc biệt, cơ quan nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ được chính phủ tài trợ

  • 2

    Đối tượng bị hạn chế

    • 1)

      Các trường hợp chung

      • Thuộc một trong những trường hợp vi phạm pháp luật Hàn Quốc:

        • Người bị tuyên án phạt tù trở lên do vi phạm pháp luật Hàn Quốc trong vòng 5 năm

        • Người bị trục xuất hoặc nhận lệnh xuất cảnh do vi phạm Luật quản lý xuất nhập cảnh trong vòng 5 năm

        • Người bị phạt tiền từ 3 triệu won trở lên do vi phạm pháp luật Hàn Quốc trong vòng 3 năm.

        • Người bị phạt vi phạm Luật quản lý xuất nhập cảnh trong vòng 3 năm và bị hạn chế gia hạn lưu trú theo tiêu chuẩn hạn chế lưu trú tổng hợp

      • Người đã từng lưu trú với tư cách tìm việc trong vòng 6 tháng

      • Người nộp đơn xin thay đổi tư cách sang D10 hơn 3 lần trong vòng 3 năm mà không hoàn toàn xuất cảnh

    • 2)

      Hạn chế bổ sung theo từng loại visa

      • Chuẩn bị khởi nghiệp lĩnh vực kỹ thuật (D-10-2)

        - Người nộp đơn thay đổi tư cách sau khi đã vượt quá 3 năm kể từ khi hoàn thành khóa học OASIS

      • Thực tập công nghệ (D-10-3)

        • Doanh nghiệp không được phép thuê lao động nước ngoài

        • Người ký hợp đồng thực tập với doanh nghiệp không đáp ứng được yêu cầu

        • Doanh nghiệp có tỷ lệ lao động nước ngoài vượt quá 20% số lao động là công dân Hàn Quốc ( Xem tiêu chuẩn đánh giá bảo vệ lao động công dân Hàn Quốc)

        (Xem tiêu chuẩn đánh giá bảo vệ lao động công dân Hàn Quốc)

  • 3

    Lưu ý khi cấp visa

    • 1)

      Phải giải thích rõ ràng với Văn phòng Quản lý Xuất nhập cảnh về kế hoạch tìm việc ( hoạt động làm việc).

    • 2)

      Văn phòng Quản lý Xuất nhập cảnh sẽ xem xét liệu có hoạt động nào không được phép ( làm việc, làm thêm) thông qua lịch sử giao dịch trong tài khoản.

      ( Miễn nộp sao kê giao dịch nếu có TOPIK cấp 4 trở lên)

    • 3)

      Cần chuẩn bị chi phí sinh hoạt ít nhất cho một tháng.